Ngày nay, người dùng đang dần quan tâm hơn tới hệ thống điều hòa trung tâm, cũng như bảng mã lỗi VRV 4 và cách thức xử lý khi gặp sự cố. Hợp Phát xin cung cấp một số mã lỗi thường gặp của sản phẩm điều hòa Trung tâm VRV Daikin để giúp bạn có thể hiểu hơn và giúp kỹ sư xử lý trong quá trình vận hành.
>>> Xem thêm: Hệ thống điều hòa trung tâm VRV, VRF là gì? Ưu nhược điểm
1. Bảng mã lỗi VRV 4 đầy đủ nhất
Dưới đây là bảng tổng hợp mã lỗi VRV 4 cũng như nguyên nhân và cách sửa chữa các lỗi này:
MÃ LỖI | LỖI | NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH SỬA CHỮA |
A0 | Lỗi của thiết bị bảo vệ bên ngoài | – Kiểm tra lại cài đặt và thiết bị kết nối bên ngoài
– Thiết bị không tương thích – Lỗi bo dàn lạnh
|
A1 | Lỗi ở board mạch, E2 PROM
|
– Thay bo dàn lạnh
|
A3 | Lỗi ở hệ thống điều khiển mức nước xả (33H)
|
– Điện không được cung cấp
– Kiểm tra công tắc phao – Kiểm tra bơm nước xả – Kiểm tra đường ống nước xả có đảm bảo độ dốc không – Lỗi bo dàn lạnh – Lỏng dây kết nối
|
A6 | Motor quạt (MF) bị hỏng, quá tải
|
– Thay mô tơ quạt
– Lỗi kết nối dây giữa mô tơ quạt và bo dàn lạnh
|
A7 | Motor cánh đảo gió bị lỗi
|
– Kiểm tra mô tơ cánh đảo gió
– Cánh đảo gió bị kẹt – Lỗi kết nối dây mô tơ Swing – Lỗi bo dàn lạnh
|
A9 | Lỗi van tiết lưu điện tử (20E)
|
– Kiểm tra cuộn dây van tiết lưu điện tử, thân van
– Kết nối dây bị lỗi – Lỗi bo dàn lạnh
|
AF | Lỗi mực thoát nước xả dàn lạnh |
– Kiểm tra đường ống thoát nước – PCB dàn lạnh – Bộ phụ kiện tùy chọn (độ ẩm) bị lỗi
|
C4 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) ở dàn trao đổi nhiệt
|
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas lỏng
– Lỗi bo dàn lạnh
|
C5 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R3T) đường ống gas hơi
|
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống ga hơi
– Lỗi bo dàn lạnh
|
C9 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió hồi
|
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió hồi
– Lỗi bo dàn lạnh
|
CJ | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ trên remote điều khiển
|
– Lỗi cảm biến nhiệt độ của điều khiển
– Lỗi bo remote điều khiển
|
E1 | Lỗi của board mạch | – Thay bo mạch dàn nóng
|
E3 | Lỗi do sự tác động của công tắc cao áp
|
– Kiểm tra áp suất cao dẫn tới tác động của công tắc áp suất cao
– Lỗi công tắc áp suất cao – Lỗi bo dàn nóng – Lỗi cảm biến áp lực cao – Lỗi tức thời – như do mất điện đột ngột
|
E4 | Lỗi do sự tác động của cảm biến hạ áp | – Áp suất thấp bất thường
– Lỗi cảm biến áp suất thấp – Lỗi bo dàn nóng – Van chặn không được mở
|
E5 | Lỗi do động cơ máy nén inverter | – Máy nén inverter bị kẹt, bị dò điện, bị lỗi cuộn dây
– Dây chân lock bị sai (U,V,W) – Lỗi bo biến tần – Van chặn chưa mở – Chênh lệch áp lực cao khi khởi động ( >0.5Mpa)
|
E6 | Lỗi do máy nén thường bị kẹt hoặc bị quá dòng | – Van chặn chưa mở
– Dàn nóng không giải nhiệt tốt – Điện áp cấp không đúng – Khởi động từ bị lỗi – Hỏng máy nén thường – Cảm biến dòng bị lỗi
|
E7 | Lỗi ở mô tơ quạt dàn nóng
|
– Lỗi kết nối quạt và bo dàn nóng
– Quạt bị kẹt – Lỗi mô tơ quạt dàn nóng – Lỗi bo biến tần quạt dàn nóng
|
F3 | Nhiệt độ đường ống đẩy không bình thường
|
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ ống đẩy
– Cảm biến nhiệt độ ống đẩy bị lỗi hoặc sai vị trí – Lỗi bo dàn nóng
|
H7 | Tín hiệu từ mô tơ quạt dàn nóng không bình thường
|
– Lỗi quạt dàn nóng
– Bo Inverter quạt lỗi – Dây truyền tín hiệu lỗi
|
H9 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió bên ngoài
|
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió ra dàn nóng bị lỗi
– Lỗi bo dàn nóng
|
J2 | Lỗi ở đầu cảm biến dòng điện | – Kiểm tra cảm biến dòng bị lỗi
– Bo dàn nóng bị lỗi
|
J3 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ đường ống gas đi (R31T~R33T)
|
– Lỗi cảm biến nhiệt độ ống đẩy
– Lỗi bo dàn nóng – Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ
|
J5 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) đường ống gas về
|
– Lỗi cảm biến nhiệt độ ống hút
– Lỗi bo dàn nóng – Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ
|
J9 | Lỗi cảm biến độ quá lạnh (R5T)
|
– Lỗi cảm biến độ quá lạnh R5T
– Lỗi bo dàn nóng
|
JA | Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas đi
|
– Lỗi cảm biến áp suất cao
– Lỗi bo dàn nóng – Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai
|
JC | Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas về
|
– Lỗi cảm biến áp suất thấp
– Lỗi bo dàn nóng – Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai
|
L4 | Lỗi do nhiệt độ cánh tản nhiệt bộ biến tần tăng
|
– Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng cao (≥93°C)
– Lỗi bo mạch – Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt
|
L5 | Máy nén biến tần bất thường
|
– Hư cuộn dây máy nén Inverter
– Lỗi khởi động máy nén – Bo Inverter bị lỗi
|
L8 | Lỗi do dòng biến tần không bình thường
|
– Máy nén Inverter quá tải
– Lỗi bo Inverter – Máy nén hỏng cuộn dây (dò điện, dây chân lock…) – Máy nén bị lỗi
|
L9 | Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần
|
– Lỗi máy nén Inverter
– Lỗi dây kết nối sai (U,V,W,N) – Không đảm bảo chênh lệch áp suất cao áp và hạ áp khi khơi động – Van chặn chưa mở – Lỗi bo Inverter |
LC | Lỗi do tín hiệu giữa bo Inverter và bo điều khiển
|
– Lỗi do kết nối giữa bo Inverter và bo điều khiển dàn nóng
– Lỗi bo điều khiển dàn nóng – Lỗi bo Inverter – Lỗi bộ lọc nhiễu – Lỗi quạt Inverter – Kết nối quạt không đúng – Lỗi máy nén – Lỗi mô tơ quạt
|
P4 | Lỗi cảm biến tăng nhiệt độ cánh tản nhiệt Inverter
|
– Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt
– Lỗi bo Inverter
|
PJ | Lỗi cài đặt công suất dàn nóng
|
– Chưa cài đặt công suất dàn nóng
– Cài đặt sai công suất dàn nóng khi thay thế bo dàn nóng
|
U0 | Cảnh báo thiếu ga
|
– Thiếu ga hoặc nghẹt ống ga (lỗi thi công đường ống)
– Lỗi cảm biến nhiệt (R4T, R7T) – Lỗi cảm biến áp suất thấp – Lỗi bo dàn nóng A1P
|
U1 | Ngược pha, mất pha
|
– Nguồn cấp bị ngược pha
– Nguồn cấp bị mất pha – Lỗi bo dàn nóng
|
U2 | Không đủ điện áp nguồn hoặc bị tụt áp nhanh
|
– Nguồn điện cấp không đủ
– Lỗi nguồn tức thời – Mất pha – Lỗi bo Inverter – Lỗi bo điều khiển dàn nóng – Lỗi dây ở mạch chính – Lỗi máy nén – Lỗi mô tơ quạt – Lỗi dây truyền tín hiệu
|
U3 | Lỗi do sự vận hành kiểm tra không được thực hiện
|
– Chạy kiểm tra lại hệ thống
|
U4 | Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng
|
– Dây giữa dàn lạnh-dàn nóng, dàn nóng-dàn nóng bị đứt, ngắn mạch
hoặc đấu sai (F1,F2) – Nguồn dàn nóng hoặc dàn lạnh bị mất – Hệ thống địa chỉ không phù hợp – Lỗi bo dàn lạnh – Lỗi bo dàn nóng
|
U5 | Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và remote
|
– Kiểm tra đường truyền giữa dàn lạnh và remote
– Kiểm tra lại cài đặt nếu 1 dàn lạnh sử dụng 2 remote – Lỗi bo remote – Lỗi bo dàn lạnh – Lỗi có thể xảy ra do nhiễu
|
U7 | Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn nóng
|
– Kiểm tra kết nối giữa dàn nóng và Adapter điều khiển C/H
– Kiểm tra dây tín hiệu giữa dàn nòng với dàn nóng – Kiểm tra bo mạch dàn nóng – Lỗi Adapter điều khiển Cool/Heat – Adapter điều khiển Cool/Heat không tương thích – Địa chỉ không đúng(dàn nóng và Adapter điều khiển C/H)
|
U8 | Lỗi đường truyền tín hiệu giữa các remote “M” và ”S”
|
– Kiểm tra lại dây truyền tín hiệu giữa remote chính và phụ
– Lỗi bo remote – Lỗi kết nối điều khiển phụ
|
U9 | Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng trong cùng một hệ thống.
|
– Kiểm tra lại Dây truyền tín hiệu bên trong và bên ngoài hệ thống
– Kiểm tra lại van tiết lưu điện tử trên dàn lạnh của hệ thống – Lỗi bo dàn lạnh của hệ thống – Lỗi kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh
|
UA | Lỗi do vượt quá số dàn lạnh
|
– Kiểm tra lại số lượng dàn lạnh
– Lỗi bo dàn nóng – Không tương thích giữa dàn nóng và dàn lạnh – Không cài đặt lại bo dàn nóng khi tiến hành thay thế
|
UE | Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa remote điều khiển trung tâm và dàn lạnh
|
– Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và điều khiển trung tâm
– Lỗi truyền tín hiệu của điều khiển chủ (master) – Lỗi bo điều khiển trung tâm – Lỗi bo dàn lạnh |
UC | Trùng lặp địa chỉ ở remote trung tâm
|
– Kiểm tra lại địa chỉ của hệ thống và cài đặt lại
|
UF | Hệ thống lạnh chưa được lắp đúng, không tương thích dây điều khiển / đường ống gas
|
– Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và dàn nóng
– Lỗi bo dàn lạnh – Van chặn chưa mở – Không thực hiện chạy kiểm tra hệ thống
|
UH | Sự cố về hệ thống, địa chỉ hệ thống gas không xác định
|
– Kiểm tra tín hiệu dàn nóng-dàn lạnh, dàn nóng-dàn nóng
– Lỗi bo dàn lạnh – Lỗi bo dàn nóng |
>>> Xem thêm: Tìm hiểu hệ thống điều hòa trung tâm Mitsubishi VRV (VRF)
2. Có nên tự sửa điều hòa VRV khi báo lỗi không?
Do cách thức hoạt động khá phức tạp, chuyên gia Hợp Phát khuyên bạn không nên tự sửa chữa hoặc tìm tới những thợ sửa không chuyên nghiệp. Để điều hòa tiếp tục hoạt động hiệu quả và bền bỉ, bạn cần lựa chọn đội ngũ lành nghề và giàu kinh nghiệm.
Bên cạnh việc cung cấp các giải pháp điều hòa phù hợp cho mọi dạng công trình, Hợp Phát tự hào là công ty có chế độ bảo hành, bảo trì vô cùng uy tín và chất lượng. Sau khi nhận được thông báo từ khách hàng, Hợp Phát sẽ nhanh chóng tới tìm hiểu và đưa ra phương pháp phù hợp dành cho điều hòa của bạn.
Những bài viết liên quan:
Hy vọng qua bài viết trên của Hợp Phát, bạn đã nắm được các mã lỗi VRV 4 cũng như cách xử lý phù hợp. Nếu bạn cần hỗ trợ khắc phục các sự cố về điều hòa hãy liên hệ ngay số hotline của chúng tôi 024 777 44 555 để được giúp đỡ kịp thời.